Thực đơn
Giải_bóng_đá_Ngoại_hạng_Anh Câu lạc bộCó tổng cộng 49 câu lạc bộ từng tham dự Premier League từ khi thành lập năm 1992, tính đến mùa 2017–18.[83]
Câu lạc bộ | Số Lần | Mùa vô địch |
---|---|---|
Manchester United | 13 | 1992-93, 1993-94, 1995-96, 1996-97, 1998-99, 1999-2000, 2000-01, 2002-03, 2006-07, 2007-08, 2008-09, 2010-11, 2012-13 |
Chelsea | 5 | 2004-05, 2005-06, 2009-10, 2014-15, 2016-17 |
Manchester City | 4 | 2011-12, 2013-14, 2017-18, 2018-19 |
Arsenal | 3 | 1997-98, 2001-02, 2003-04 |
Leicester City | 1 | 2015-16 |
Blackburn Rovers | 1 | 1994-95 |
Do việc lên xuống hạng, chỉ có 6 thành viên sáng lập Premier League chưa từng xuống hạng, trong khi đó 6 đội sáng lập khác chưa thể trở lại sau khi xuống hạng. Có 25 câu lạc bộ giành được quyền thăng hạng, chỉ có 3 đội không xuống hạng trong mùa tiếp theo, trong khi đó có 7 đội xuống hạng ngay sau 1 giai đoạn. Số còn lại 15 câu lạc bộ lên xuống nhiều lần, như trường hợp của thành viên sáng lập Crystal Palace là 5 giai đoạn khác nhau.
Thành viên sáng lập | Các câu lạc bộ lên hạng | |||
---|---|---|---|---|
Đang thi đấu tại giải | Không thi đấu tại giải | Đang thi đấu tại giải | Không thi đấu tại giải | |
Chưa xuống hạng | Arsenal, Chelsea, Everton, Liverpool, Manchester United, Tottenham Hotspur | Bournemouth, Brighton & Hove Albion | ||
Xuống hạng 1 lần | Southampton, Aston Villa | Coventry City, Leeds United, Oldham Athletic, Sheffield Wednesday | Barnsley, Blackpool, Bradford City, Portsmouth, Swindon Town, Wigan Athletic, Stoke City, Swansea City, Huddersfield Town | |
Xuống hạng 2 lần | Manchester City, Sheffield United | Blackburn Rovers, Ipswich Town | Burnley, Watford, West Ham United, Newcastle United, Wolverhampton Wanderers | Charlton Athletic, Derby County, Reading, Cardiff City, Fulham |
Xuống hạng 3 lần | Nottingham Forest, Queens Park Rangers | Leicester City | Birmingham City, Bolton Wanderers, Hull City | |
Xuống hạng 4 lần | Crystal Palace, Norwich City | Middlesbrough | Sunderland, West Bromwich Albion |
Dưới đây là 20 câu lạc bộ tham dự Premier League mùa 2019–20
Câu lạc bộ | Vị trí mùa 2018–19 | Mùa đầu tiên tại giải VĐQG | Số mùa tại giải VĐQG | Số mùa tại Premier League | Mùa đầu tiên trong giai đoạn hiện tại ở giải VĐQG | Số danh hiệu VĐQG | Chức VĐQG gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|
AFC Bournemouthb | &0000000000000014.00000014 | 2015–16 | 5 | 5 | 2015–16 | 0 | |
Arsenala, b | &0000000000000005.0000005 | 1904–05 | 102 | 27 | 1919–20 | 13 | 2003–04 |
Aston Villaa | &0000000000000020.0000005 tại Championship | 1888–89 | 74 | 24 | 2019–20 | 7 | 1980–81 |
Burnleyc | &0000000000000015.00000015 | 1888–89 | 54 | 4 | 2016–17 | 2 | 1959–60 |
Brighton & Hove Albion F.C. | &0000000000000017.00000017 | 1979–80 | 6 | 3 | 2017–18 | 0 | |
Chelseaa, b | &0000000000000003.0000003 | 1907–08 | 82 | 27 | 1989–90 | 5 | 2014–15 |
Crystal Palacea | &0000000000000012.00000012 | 1969–70 | 17 | 9 | 2013–14 | 0 | |
Evertona, b, c | &0000000000000008.0000008 | 1888–89 | 114 | 27 | 1954–55 | 9 | 1986–87 |
Leicester City | &0000000000000009.0000009 | 1908–09 | 48 | 12 | 2014–15 | 1 | 2015–16 |
Liverpoola, b | &0000000000000002.0000002 | 1894–95 | 102 | 27 | 1962–63 | 18 | 1989–90 |
Manchester Citya | &0000000000000001.0000001 | 1899–1900 | 88 | 21 | 2002–03 | 5 | 2018–19 |
Manchester Uniteda, b | &0000000000000006.0000006 | 1892–93 | 92 | 27 | 1975–76 | 20 | 2012–13 |
Newcastle United F.C. | &0000000000000013.00000013 | 1898–99 | 87 | 24 | 2017–18 | 4 | 1926–27 |
Norwich Citya | &0000000000000018.0000001 tại Championship | 1902–03 | 90 | 17 | 2019–20 | 0 | |
Sheffield Uniteda | &0000000000000019.0000002 tại Championship | 1898–99 | 94 | 2 | 2019–20 | 0 | |
Southamptona | &0000000000000016.00000016 | 1966–67 | 40 | 19 | 2012–13 | 0 | |
Tottenham Hotspura, b | &0000000000000004.0000004 | 1909–10 | 82 | 27 | 1978–79 | 2 | 1960–61 |
Watford | &0000000000000011.00000011 | 1982–83 | 14 | 5 | 2015–16 | 0 | |
West Ham United | &0000000000000010.00000010 | 1923–24 | 59 | 22 | 2012–13 | 0 | |
Wolverhampton Wanderers | &0000000000000007.0000007 | 1888–89 | 64 | 6 | 2018–19 | 3 | 1958-59 |
a: Thành viên sáng lập Premier League
b: Chưa từng xuống hạng từ Premier League
c: Một trong 12 đội Football League ban đầu
d: Câu lạc bộ có trụ sở tại Wales
Năm 2011, câu lạc bộ của Wales tham dự Premier League lần đầu tiên, khi Swansea City giành suất lên hạng.[84][85] Trận đấu đầu tiên của Premier League diễn ra bên ngoài nước Anh là trận đấu sân nhà của Swansea City ở Sân vận động Liberty gặp Wigan Athletic ngày 20 tháng 8 năm 2011.[86] Mùa 2012–13, Swansea giành quyền tham dự Europa League khi vô địch League Cup.[87] Số câu lạc bộ của Wales tại Premier League được tăng lên 2 lần đầu tiên mùa 2013–14, khi Cardiff City giành quyền thăng hạng,[88] nhưng Cardiff City đã xuống hạng ngay mùa đó.[89] Cardiff được quay lại vào 2017-18 nhưng số lượng đội của Xứ Wales vẫn tương tự.[90]
Vì họ là thành viên của Hiệp hội bóng đá Wales (FAW), vấn đề là những câu lạc bộ như Swansea nên đại diện cho Anh hay Wales ở các giải đấu châu Âu đã đặt ra những cuộc thảo luận kéo dài tại UEFA. Swansea giành một trong ba suất của Anh tham dự Europa League mùa 2013–14 sau khi vô địch League Cup 2012–13. Quyền của các câu lạc bộ Wales thi đấu dưới danh nghĩa đại diện của Anh được tranh cãi cho tới khi Welsh UEFA làm rõ vấn đề tháng 3 năm 2012.[91]
Scotland và IrelandViệc tham dự Premier League của một vài câu lạc bộ Scotland hay Ireland được đưa ra thảo luận vài lần nhưng không có kết quả. Ý tưởng khả thi nhất là vào năm 1998, khi Wimbledon được Premier League chấp thuận di chuyển tới Dublin, Ireland, nhưng cuối cùng bị chặn lại bởi Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Ireland.[92][93][94][95] Thêm vào đó, giới truyền thông thi thoảng lại đưa ra ý tưởng về việc hai đội bóng lớn nhất Scotland, Celtic và Rangers, nên hoặc sẽ gia nhập Premier League, nhưng không có gì ngoài các cuộc thảo luận.[96][97]
Thực đơn
Giải_bóng_đá_Ngoại_hạng_Anh Câu lạc bộLiên quan
Giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam Giải vô địch bóng đá thế giới Giải phẫu học Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhấtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giải_bóng_đá_Ngoại_hạng_Anh http://www.thenational.ae/sport/football/changing-... http://www.tsn.ca/soccer/story/?id=420945 http://www.bloomberg.com/news/2013-11-11/top-socce... http://edition.cnn.com/2012/05/20/sport/football/f... http://www.cnn.com/2010/SPORT/football/06/08/footb... http://premierleague.custhelp.com/app/answers/deta... http://www.deloitte.com/view/en_GB/uk/industries/s... http://www2.deloitte.com/content/dam/Deloitte/uk/D... http://www.ecaeurope.com/Default.aspx?id=1085058 http://www.ecaeurope.com/eca-members/eca-members/